top of page

101+ thuật ngữ về crypto dành cho người mới

101+ thuật ngữ về crypto dành cho người mới


Khi bắt đầu tìm hiểu về tiền mã hóa sẽ gặp không ít khó khăn khi tìm hiểu về thuật ngữ này bởi trong thị trường crypto rất đa dạng và nhiều thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành khiến chúng ta hoang mang hơn. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn về các thuật ngữ Crypto giúp chúng ta hiểu rõ hơn nhé!


1. Address

Address là địa chỉ tiền điện tử được gửi đến và đi, hoạt động dưới dạng chuỗi các chữ số và chữ cái.


Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa, địa chỉ public key được mã hóa dưới dạng base64 và có mã kiểm tra để tránh trường hợp gõ nhầm ký tự dẫn đến sai địa chỉ.


2. Airdrop

Airdrop được biết đến là thuật ngữ crypto dưới hình thức tặng token miễn phí cho người dùng. Bên cạnh đó, Airdrop đa số được dùng cho ICO, nhằm quảng bá thương hiệu, thu hút và khuất động sự hứng khởi với mỗi dự án. Qua đó thu về công động đông đảo cho những dự án coin


Những Airdrop mà chúng ta thường gặp là Hold & Stake token chủ, Retroactive, Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu dự án.


3. ATL

All-Time-Low (ATL) được quy định có giá trị thấp nhất trong lịch sử của đồng coin từ trước đến nay.

Điều này cũng mang ý nghĩa chỉ ra đồng coin đang nằm ở đâu so với điểm cao và điểm thấp nhất.


4. ATH

ATH viết tắt của All Time High là điểm cao nhất có thể về mặt giá hoặc vốn hóa mà một động coin, phiếu đạt được trong trong lịch sử giá của nó. Ví dụ: ATH của Bitcoin là $64,000.


Vì trong lịch sử giá không có giá nào dưới ATL nên thị trường có thể tiếp tục đi xuống, trôi xuống ngày càng thấp. Vì không chắc chắn là có các điểm hợp lý để nó dừng lại, nên việc mua trong những thời điểm như vậy là rất rủi ro.


5. Allocation

Allocation có nhiệm vụ phân bổ token cho các đội nhóm, nhà đầu tư, tổ chức cụ thể hay tổ chức tương tự.


Đối với một nhóm tiền điện tử trong các giai đoạn báo cáo chính thức của mình, nhóm điều hành hoặc cộng đồng khả năng làm việc để quyết định việc phân bổ mã thông báo nào nên được chia thành các sáng kiến ​​và phòng ban khác nhau, chẳng hạn như phát triển, tiếp thị, chi phí vận hành… Nếu một nhóm có tổ chức hoặc tổ chức khác kiểm soát quỹ, thì nhóm đó cũng khả năng quyết định tạo phân bổ cho kho tiền mã thông báo được dùng theo chỉ định của nhóm hoặc cộng đồng.



6. Altcoin

Thuật ngữ dùng để biểu thị loại tiền điện tử nhưng không phải đồng Bitcoin. Tuy chưa có Altcoin nào vượt qua Bitcoin về mặt giá trị vốn hóa nhưng nó đóng vai trò quan trọng thúc đẩy đến sự phát triển của thị trường tiền điện tử nói chung.


Hầu hết Altcoin phát hành trên thị trường đều hoạt động như các phiên bản cải tiến cho Bitcoin

Hiện nay, các Altcoin là Token Utility (token đa dụng) đại diện cho một dự án và có giá trị sử dụng trong hệ sinh thái của dự án.


7. ASIC - Application-Specific Integrated Circuit


ASIC được phổ biến trong ứng dụng máy đào Bitcoin ASIC, đây cũng là kiểu mạch thiết kế chuyên dụng dành cho các ứng dụng cụ thể. Ví dụ như máy đào Bitcoin ASIC là máy đào làm việc có hiệu suất khai thác tối ưu bởi vì tất cả tài nguyên của chúng đều được tập trung vào thực hiện nhu cầu đào Bitcoin.


8. Angel Investor

Là nhà đầu tư, thiên thần hỗ trợ đằng sau các dự án. Các nhà đầu tư thiên thần có thể tài trợ bằng một khoản tiền ban đầu giúp doanh nghiệp bắt đầu hoạt động hoặc liên tục rót thêm vốn để giúp một công ty đi qua các giai đoạn khó khăn.


9. Annual Percentage Rate (APR)

Được hiểu là tỷ lệ phần trăm hằng năm, áp dụng với số tiền bạn vay lãi, lãi suất sẽ được tính theo năm. Lãi suất phần trăm hàng năm được diễn tả dưới dạng phần trăm. Nó cho biết tỉ lệ so với vốn gốc mà bạn phải trả trong một kì. Nó bao gồm tất cả các loại phí như phí tháng, phí ban đầu,…


10. Annual Percentage Yield (APY)

Annual Percentage Yield (APY là tỷ suất thu nhập năm, chính là tỷ suất lợi nhuận thực tế hàng năm, có tính đến tác động của lãi suất ghép. APY được tính toán theo công thức sau APY = (1 + r)n - 1 Trong đó r là tỷ suất lợi nhuận định kỳ còn n là số kỳ tính toán trong 1 năm. Lấy ví dụ, tỷ suất lợi nhuận hàng tháng là 1% thì tỷ suất thu nhập năm là (1.0112 - 1) ~ 12.68% Bao giờ APY cũng lớn hơn APR (tỷ suất lợi nhuận năm), vì APR chỉ tính lãi suất đơn. APY chưa tính đến chi phí giao dịch khi cho vay, đi vay, hay chi phí môi giới chứng khoán.


11. Auction

Auction được thông qua quá trình đấu thầu trong cuộc mua bán công khai, trong đó tài sản được bán cho người nào đưa ra giá cao nhất.


12. Audit

Đây là công việc kiểm tra các lỗ hổng nhằm đảm bảo được các rủi ro người dùng như bị hack, lỗi sử dụng trong các dự án.

Khi các dự án được đầu tư bài bản bài bản và được xây dựng bởi các đội ngũ chuyên nghiệp. Đồng thời giảm các rủi ro như bị hack hay lỗi sử dụng để không ảnh hướng đến giá token của dự án.



13. Augmented Reality (AR)

Đây là công nghệ lồng ghép thông tin ảo vào thế giới thực và ngược lại, giúp người sử dụng tương tác với nội dung số trong thực tại như chạm vào, phủ vật thể lên trên hay dễ hiểu hơn là ghép ảnh theo dạng 3D,...


14.Automated Market Maker (AMM)

AMM (viết tắt của Automated Market Maker) là công cụ tạo lập thị trường tự động. Đây là phương thức giao dịch sử dụng thuật toán để tính toán giá token ngay tại thời điểm mua.


Cơ chế AMM không có khái niệm người bán, thay vào đó, các smart contract sẽ đóng vai trò là trung gian, người bán bỏ tài sản vào một nơi gọi là Pool thanh khoản, sau đó người mua sẽ swap tài sản họ đang có với tài sản trong pool thông qua smart contract.


AMM thường gặp ở các sản phẩm DEX (Decentralized exchanges) như: Uniswap, Bancor, Mooniswap… Tuy ở các sàn, cơ chế AMM có thay đổi đôi chút để thu hút người dùng, nhưng nhìn chung thì khá giống nhau.


15. Backers

Những nhà đầu tư, quỹ lớn đứng sau support cho dự án. Đây có thể là các cá nhân hoặc tổ chức, quỹ đầu tư trên toàn thế giới, rót vốn cho dự án. Trong giới crypto thường nói đùa rằng đây là “thế lực ngầm chống lưng” giúp dự án nâng cao sức ảnh hưởng, độ mở rộng và uy tín trên thị trường.


16. Bắt đáy – Bottom Fishing

Là thuật ngữ crypto chỉ hành động mua vào giá thấp của các trader. Khi thị trường đi xuống, giá coin / token giảm mạnh. Đây là thời cơ để nhà đầu tư mua vào với giá thấp. Bắt đáy hiểu đơn giản là hành động thu mua coin / token ở mức giá thấp, với hy vọng giá sẽ tăng trở lại. Lúc đó trader sẽ thực hiện lệnh bán và thu về lợi nhuận qua sự chênh lệch giá.


17. Blockchain

Blockchain có nghĩa là một cơ sở dữ liệu phân cấp để lưu trữ thông tin trong khối liên kết với nhau bằng mã hóa và mở rộng theo thời gian.


Người dùng có thể hiểu được Blockchain là cuốn sổ điện tử và được phân phối trên nhiều máy tính khác nhau, ghi tất tất cả giao dịch và hợp đồng, đảm bảo thông tin đó không bị thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi thông tin được lưu trên cuốn sổ cái đó sẽ được xác nhận bởi hàng loạt máy tính được kết nối trong một mạng lưới chung.


Một ưu điểm lớn của Blockchain là khi dữ liệu được lưu vào thì không thể xóa và thay đổi, gần như không thể bị hack.



18. Bull Market (Bullish) - Thị trường Bò

Bull market (hay Bullish) là thuật ngữ chỉ thị trường có xu hướng tăng trưởng và tăng nhanh về giá coin/token hơn mức trung bình. Đặc biệt, chúng tăng trong một thời gian dài và nhu cầu mua sẽ chiếm ưu thế hơn nhu cầu bán.


19. Bear market (Bearish) - Thị trường gấu

Trái ngược với Bull Market thì Bear market chỉ thị trường đang trong xu hướng giảm, nghĩa là các coin/token sẽ giảm đột ngột và kéo dài.

Trong Bear market nhu cầu bán chiếm số lượng lớn hơn nhu cầu mua.


20. Bep-2

Đây là tiêu chuẩn token chạy trên Binance Chain, sẽ có một mạng Blockchain chạy song song và độc lập với Binance Smart Chain.


21. Bridge - Cầu nối Blockchain

Bridge được hiểu là cầu nối giữa các Blockchain. Lý do Bridge được tạo ra là do tài sản trên các blockchain sẽ ở chuẩn khác nhau nên không thể giao dịch với nhau.


23. BEP-721

Đây là một mã chuẩn dùng để thông báo NFT trong hệ sinh thái BSC, giúp giao dịch nhanh hơn và độ tin cậy cũng cao hơn. Hiện tại có thể lưu trữ các mã thông báo BEP-721 trên Trust Wallet và MetaMask. Tiếp theo là các thị trường lớn của mã thông báo BEP-721 như AirNFTs, JuggerWorld, PancakeSwap và DEGO Finance.


24. Bitcointalk

Diễn đàn trực tuyến dành chuyên dành riêng cho Bitcoin, tiền điện tử và công nghệ blockchain được hiểu là Bitcointalk. Diễn đàn Bitcointalk.org được lập ra bởi Satoshi Nakamoto vào ngày 22/11/2009 và đã hoạt động từ năm 2010. Mục đích ban đầu mà Satoshi Nakamoto tạo ra diễn đàn Bitcointalk là để thảo luận về Bitcoin, tuy nhiên khi cộng đồng trên diễn đàn phát triển một cách mạnh mẽ thì tất cả những khía cạnh của tiền điện tử đều được thảo luận trên đây như:

  • Mining

  • Thuật toán Satoshi

  • Đội ngũ phát triển

  • Sàn giao dịch

  • Tin tức mới nhất về thị trường



25. Block Explorer

Một ứng dụng cho phép người dùng xem chi tiết các giao dịch trên một chuỗi khối nhất định. Còn được gọi là trình duyệt blockchain (Block Explorer.) Block Explorer chỉ đơn giản là một công cụ tìm kiếm. Cũng giống như cách bạn sử dụng trình duyệt web để duyệt qua Internet; Block explorer cho phép một để duyệt Blockchain. Chúng là các công cụ tìm kiếm được tạo ra đặc biệt để tìm kiếm các khối của một Blockchain.


26. Block Reward

Block Reward được hiểu đơn giản như sau, đây là phần thưởng được trao cho các thợ đào (miners) Bitcoin thông qua việc đào các khối (block). Và tổng lượng Bitcoin sinh ra chỉ có giới hạn tiệm cận là 21 triệu BTC.


Những phần thưởng dành cho các thợ đào Bitcoin thông qua việc đào các block được hiểu là Block Reward. Tổng lượng Bitcoin sinh ra chỉ có giới hạn tiệm cận là 21 triệu BTC.


27. Block Size

Trong một thời điểm nhất định nào đó, một khối sẽ được thêm vào các khối khác để tạo nên một chuỗi liên tục. Khối kích thước trong Bitcoin đề cập đến kích thước của một khối mã đại diện cho một chuỗi gần đây giao dịch Bitcoin. Tại một điểm nhất định, một khối Bitcoin sẽ được thêm vào các khối khác để tạo thành một chuỗi liên tục, tạo điều kiện xác thực các giao dịch Bitcoin.


28. Bounty

Bounty là một hình thức kiếm tiền mã hóa miễn phí bằng cách thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của dự án ICO. Tùy vào thể lệ của chương trình, người chơi sẽ có cơ hội nhận được phần thưởng là token/coin. Sau khi mã thông báo được niêm yết trên các sàn giao dịch, nhà đầu tư có thể tiến hành bán chúng và thu về một số tiền nhất định.


Bounty là một trong những hình thức quảng bá thương hiệu của nhà phát hành dự án nhằm thu hút được nhà đầu tư tiềm năng.


29. Bug Bounty

Bug Bounty là một chương trình bảo mật mà các doanh nghiệp kết nối với cộng đồng chuyên gia để tìm lỗ hổng bảo mật trong sản phẩm. Với mỗi lỗi tìm ra, doanh nghiệp sẽ trao một khoản tiền thưởng cho người tìm thấy lỗi. Đây là một hình thức bảo mật nhận được nhiều sự quan tâm của các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay bởi tính hiệu quả và tối ưu chi phí.


30. Capital

Số tiền hay vốn dùng để đầu tư vào các dự án, có khả năng huy động, khai thác và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Nói cách khác, vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản, còn tài sản là hình thái hiện vật của vốn tại từng thời điểm nhất định.



31. Capital Funds

Đây được hiểu là vốn tài trợ dùng trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và kế toán tài chính doanh nghiệp.


32. Centralized

Có nghĩa là quyền lực tập trung vào một nơi. Ví dụ để bạn dễ hiểu hơn là mô hình Centralized đó là Google và FB dù có phân tán server khắp thế giới, lưu trên trên Cloud, nhưng nếu hai công ty gặp vấn đề và ngưng hoạt động thì dữ liệu người dùng cũng sẽ mất hết.


33. Coin

Coin được hiểu là đồng tiền điện tử, hoạt động dựa vào nền tảng Blockchain độc lập, vì thế mà người dùng thường nhầm lẫn giữa coin và token. Ví dụ BSC có đồng coin là BNB, mạng Ethereum có đồng coi là ETH.


34. Cold Wallet

Cold Wallet là loại ví lạnh được thiết kế trên một thiết bị chuyên dụng, có hình dáng tương tự một chiếc USB và chỉ có thể truy cập và giao dịch khi sở hữu thiết bị. Chức năng của ví lạnh là mã hóa, bảo mật chìa khóa cho các loại tiền mà nó hỗ trợ. Nó được thiết kế trên một thiết bị chuyên dụng.


35. Contract

Trong tài chính truyền thống, hợp đồng là một thỏa thuận ràng buộc giữa hai bên. Trong tiền điện tử, các hợp đồng thông minh thực thi các chức năng trên blockchain.

Hợp đồng thông minh cũng giống như một hợp đồng kỹ thuật số bị bắt buộc thực hiện bởi một bộ quy tắc cụ thể. Các quy tắc này do bộ mã máy tính xác định trước mà tất cả các nút (node) trong mạng đều phải sao chép và thực thi các quy tắc đó.


Về bản chất, Smart Contract chỉ là một đoạn mã chạy trên một hệ thống phân tán (blockchain), cho phép tạo ra các giao thức Permissionless (tức là không cần trao quyền). Điều đó có nghĩa là:

  • Hai bên trong hợp đồng có thể đưa ra các cam kết thông qua blockchain mà không cần phải biết về danh tính hay tin tưởng lẫn nhau.

  • Họ có thể đảm bảo rằng nếu các điều kiện của hợp đồng không được thỏa mãn, hợp đồng sẽ không được thực thi.

Ngoài ra, việc sử dụng hợp đồng thông minh loại bỏ nhu cầu đối với các bên trung gian, giúp giảm đáng kể chi phí hoạt động.


36. Cross-chain - Chuỗi chéo

Cross-chain là công nghệ tăng cường kết nối giữa các mạng blockchain bằng cách cho phép trao đổi thông tin và giá trị. Được xây dựng như một giải pháp chuỗi kéo cho phép ấp dịch chuyển tài sản từ chain này sang chain kia. Cơ chế dịch chuyển này có mục đích tối ưu, kết hợp giữa nhiêu chain và sử dụng cho những dự án triển khai trên các Blockchain khác nhau.


37. CEX - Sàn giao dịch tập trung

CEX được viết tắt của từ Centralized Exchange, là mô hình sàn giao dịch tập trung, dưới sự quản lý của bên thứ 3 là công ty hoặc tổ chức chủ sàn. Tất cả các tài sản điện tử có trong tài khoản đăng ký trên sàn đều chịu sự quản lý và kiểm soát của bên tổ chức điều hành sàn. Những sàn giao dịch điện tử tập trung trên thị trường hiện nay là Binance, Huobi và Okex.


38. Child node

Child node là một loại nút được mở rộng từ nút khác gọi là Parent node trong Blockchain


39. Collateral asset - Tài sản thế chấp

Collateral asset là tài sản thế chấp. Khi người dùng gửi tài sản vào các dự án để vay một khoản tiền gọi là tài sản thế chấp. Khi bạn muốn nhận về tài khoản thế chấp, cần trả lại khoản vay kèm phần phí nhưng tùy vào dự án. Collateral asset thường được thấy cùng với các dự án Lending như MakerDAO, Venus, Unit Protocol,...



40. Cliff

Khoảng thời gian bị khóa token được gọi là Cliff. Những người nằm trong mục Cliff sẽ không nhận được bất kỳ token nào.

Ví dụ: Team Allocation: Cliff 12 tháng, vesting 12 tháng, nghĩa là 12 tháng đầu không có token cho team, từ tháng 13 tới tháng 24 sẽ trả dần 1/24 token.


41. CeDeFi

CeDeFi là kết hợp giữa Decentralized Finance và Centralized Finance. Có vai trò hỗ trợ ứng dụng, hoạt động như cầu nối liên kết giữa mô hình tài chính tập trung CeFi và DeFi.


Với mô hình CeDeFi, mọi nhà đầu tư cá nhân và tổ chức sẽ có cơ hội tiếp cận với thị trường điện tử và tài chính quy tập trung an toàn và thuận lợi hơn, đồng thời tuân thủ đúng quy định pháp lý.


42. Derivatives - Phái sinh

Công cụ tài chính Derivatives cho phép nhà đầu tư giao dịch nhiều sản phẩm mà không cần sở hữu sản phẩm đó. Khi sử dụng sản phẩm phái sinh, nhà đầu tư có thể mua sản phẩm với số lượng lớn.


Thông qua Derivatives, các nhà đầu tư có thể sử dụng đòn bẩy khi cần nhằm tạo vị thế, khuếch đại tài sản đang sở hữu. Nhưng cũng cần lưu ý rằng công cụ phái sinh dễ khiến nhà đầu tư thua lỗ nặng nếu dự án không đúng diễn viên thị trường.


43. DeFi - Tài chính phi tập trung

Decentralized Finance hay DeFi được hiểu là tài chính phi tập trung hoặc các ứng dụng tài chính được phát triển trên nền tảng Blockchain. Bạn có quyền sử dụng ứng dụng nào nếu muốn mà không cần dựa vào bên thứ 3. Nhờ đó thời gian giao dịch cũng tiết kiệm đáng kể và giá cả do người tham gia quyết định.


44. DEX - Sàn giao dịch phi tập trung

DEX (Decentralized Exchange) còn gọi là sàn giao dịch tập trung. Sẽ không có người hay tổ chức nào điều hành khi giao dịch tiền điện tử trên các DEX, chỉ có bên mua và bên bán liên kết với nhau. Uniswap, PancakeSwap và Sushiswap là 3 sàn DEX hàng đầu thị trường hiện nay. Ngược lại với DEX là CEX.



45. DAO - Tổ chức tự trị phi tập trung

Decentralized Autonomous Organization được vận hành bởi các thành viên dựa vào quy tắc mã hóa bằng code, vận hành theo quy tắc mã hóa consensus hoặc smart contract.

Các thành viên sẽ có phần thưởng khi tham gia vận hành vào DAOs và có quyền biểu quyết với những quyết định quan trọng của DAOs. Các phần này có được khi có nhiều nhóm người cùng phối hợp tuân thủ theo một quy tắc để vận hành DAO.


46. Decentralized Applications

Đây là ứng dụng chạy trên mạng phi tập trung, được triển khai trên nền tảng hoặc giao thức đã có sẵn. dApp có nhiệm vụ chính là giải quyết vấn đề cụ thể trong lực vực nào đó, mỗi dApp sẽ có những token đạo diện riêng.


47. Dip

Dip là quá trình thị trường trải qua đợt suy thoái ngắn hoặc kéo dài. Đây là một chiến lược chiến dịch để mua tài sản khi xu hướng thị trường tổng thể là tăng và bán khi thị trường phục hồi sau sự điều chỉnh hoặc hợp nhất của nó.

Một đợt giảm giá được định nghĩa là một đợt trượt giá tài sản ngắn hạn.


48. DotSama

Được hiểu là tiền điện tử, sử dụng hệ sinh thái Kusama và Polkadot.


49. Dominance

Là tỷ lệ thống trị của Bitcoin, là phần trăm vốn hóa mà Bitcoin chiếm trên tổng vốn hóa của toàn biin thị trường tiền điện tử.


50. Dump

Việc bán tháo xảy ra một cách đột ngột.


51. DYOR

DYOR là viết tắt của cụm chữ Do Your Own Research. Nó có nghĩa là kỹ năng tự nghiên cứu, trong việc đầu tư thì nghĩa là tìm thông tin về một dự án để nghiên cứu xem có nên đầu tư hay tham gia vào dự án hay không. Nghĩa là khuyến khích nhà đầu tư hoàn thành quá trình thẩm định vào dự án trước khi đầu tư.


52. Dữ liệu on-chain

Dữ liệu on-chain có thể là số ví đang giữ token, số lượng giao dịch hay tình trạng nạp rút trên sàn giao dịch,... được gọi chung là số liệu của tài sản trên Blockchain. Dữ liệu này có thể dự đoán được tình hình hiện tại của tài sản và đưa ra giả thuyết cho tương lai.



53. Oracles

Là các dịch vụ của bên thứ ba cung cấp cho các hợp đồng thông minh những thông tin bên ngoài. Đóng vai trò là cầu nối giữa các blockchain và thế giới bên ngoài.


Oracle là mảnh ghép quan trọng trong DeFi, những dự án làm về Oracle sẽ giúp các dự án khác trong crypto có thể cập nhật được dữ liệu ngoài đời thực. Ví dụ các dự án làm trong mảng này là Chainlink, Band Protocol, DIA,…


54. Order Book

Order book là một danh sách điện tử hiển thị các lệnh mua và bán cho một công cụ tài chính hoặc chứng khoán cụ thể được sắp xếp theo mức giá. Tất cả Order Book đều có cùng mục đích sử dụng, thì trên mỗi sàn giao dịch nó có thể hơi khác nhau. Tuy nhiên, tất cả chúng đều có cùng tính năng và chức năng. Chẳng hạn đây là ví dụ về Order Book trên sàn Binance với đồng tiền ảo Bitcoin:


55. Internet of Things

Internet of Things là đề cập đến hàng tỷ thiết bị vật lý trên khắp thế giới hiện được kết nối với internet, thu thập và chia sẻ dữ liệu. IoT giúp mọi người sống và làm việc thông minh hơn, có thể kiểm soát được thời gian của họ một cách tốt nhất.


IoT cung cấp cho các doanh nghiệp cái nhìn về thời gian mà hệ thống của họ thực sự hoạt động, cung cấp thông tin chi tiết về mọi thứ từ hiệu suất của máy móc đến chuỗi cung ứng và hoạt động hậu cần.


56. Ecosystem - Hệ sinh thái của Blockchain

Trong hệ sinh thái Crypto gồm một hết thống với nhiều sản phẩm kết nối và hỗ trợ lẫn nhau bên trong Blockchain. Mỗi Blockchain lúc này đóng vai trò như công ty cung cấp cơ sở hạ tầng.

Những hệ sinh thái phổ biến hiện nay bạn có thể biết như: Ethereum, Binance Smart Chain, Solana, Terra, Near,…


57. Fiat

Tiền pháp định hay còn gọi là tiền Fiat, được phát hành bởi chính phủ. Đồng tiền Fiat không có giá trị nội tại và chỉ dựa trên khả năng sử dụng và tiềm lực tài chính của quốc gia.

Tiền Fiat có giá trị nhất ngày nay là USD do Cục trữ liên bang Mỹ phát hành dưới sự bão lãnh của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.


58. Gas fee - Phí Gas

Bạn cần tốn phí khi thực hiện thao tác transaction nào trên blockchain gọi là Gas Fee. Gas Fee càng lớn thì càng tốn nhiều hơn nhưng cung cấp lại giao dịch được thực hiện nhanh hơn.


59. Gas war

Đây là thuật ngữ diễn tả hành động của người dùng cố tình tăng gewi, điều này làm ảnh hưởng đến mạng lưới Blockchain, vì những người khác sẽ phải trả phí cao hơn để giao dịch được diễn ra bình thường.


60. Hackathon - Cuộc thi phát triển phần mềm

Những cuộc thi được tổ chức dành cho các nhà phát triển để tạo ra những dự án tiềm năng cho hệ sinh thái nào đó được gọi chung là Hackathon. Mỗi dự án được diễn ra sẽ được trao giải thương và ban giám khảo sẽ chấm điểm cho những dự án đó.



61. Halving

Trong vòng khoảng 4 năm, Bitcoin sẽ tổ chức sự kiện giảm giá một nửa phần thưởng khối - Halving. Nhằm tặng sự khan hiếm và khó khăn trong quá trình khai thác và Litecoin hay một số đồng coin khác cũng có những sự kiện như vậy.

Nói cách khác, thuật ngữ "Halving" đề cập đến một quá trình làm giảm tỉ lệ phát hành coin mới.


Việc giảm một nửa Bitcoin được Satoshi Nakamoto thiết kế để kiểm soát lạm phát của Bitcoin. Nhờ đó, tổng lượng Bitcoin sinh ra là có giới hạn tiệm cận là 21 triệu BTC.


Trung bình cứ sau 4 năm (khối 210.000), phần thưởng được cấp cho những người khai thác Bitcoin khi thêm một khối vào blockchain sẽ bị giảm một nửa.


Vì việc giảm một nửa về cơ bản đã cắt giảm nguồn cung Bitcoin mới xuống một nửa, nhiều người tin rằng sự kiện này sẽ có tác động lớn đến giá của Bitcoin.

62. Hard fork

Đây là phiên bản cập nhật của hệ thống Blockchain, làm cho hệ thống Blockchain chia thành hai hệ thống xung đột nhau. Một hard fork tạo ra hai phiên bản của blockchain không tương thích với nhau. Điều này có nghĩa là các nút mạng chạy trên phiên bản mới của blockchain sẽ không nhận ra các giao dịch đang được thực hiện trên phiên bản cũ và ngược lại. Tất cả các nút mạng trên blockchain phải đồng ý với sự thay đổi để hard fork diễn ra.

Một trong những Hard fork phải kể đến của Bitcoin là Bitcoin Cash.


63. ICO - Phát ành Coin lần đầu

Cách gọi vốn trong thị trường Crypto sẽ tồn tại dưới hình thức ICO - nghĩa là phát hành đồng tiền lần đầu. Gần giống với nó là IPO là hình thức gọi vốn của các công ty với hình thức phát hành cổ phiếu lần đầu.

ICO (Initial Coin Offering) có nghĩa phát hành đồng tiền lần đầu, đây là một cách gọi vốn trong thị trường Crypto.


64. IDO

IDO là một hình thức phát hành token trên Sàn giao dịch phi tập trung (DEX). Bể thanh khoản (Liquidity pool) đóng một vai trò thiết yếu trong IDO, vì chúng giúp tạo ra thanh khoản cho token sau khi mở bán. Một IDO điển hình cho phép người dùng khóa tiền để đổi lấy các token mới trong sự kiện tạo token.


65. IEO

Tương tự như ICO, IEO cũng là hình thức kêu gọi vốn nhưng khác ở điểm là thông qua việc chào bán token trên các sàn giao dịch.


Một số dự án gần đây như Injective Protocol, Sandbox hay các dự án niêm yết được chào bán với hình thức IEO.



66. IFO

IFO là một loại hoạt động huy động vốn hoàn toàn mới sử dụng các sự kiện farming để gây quỹ cho các dự án tham gia. Người dùng sẽ cần cung cấp thanh khoản vào pool BNB-CAKE để nhận LP token tương ứng, và sau đó tham gia IFO bằng số LP token này.


67. IPO

Nghĩa gốc của IPO được hiểu là phát hành lần đầu ra công chúng, được dùng để chỉ công ty lần đầu tiên huy động vốn từ công chúng thông qua việc lần đầu phát hành cổ phiếu và đưa lên sàn chứng khoán.


68. KYC - Xác minh danh tính

KYC là quy định giúp chính phủ kiểm soát được việc rửa tiền và hành động phi pháp trong thị trường tiền ảo. Nghĩa là bạn phải biết khách hàng của bạn, buộc các công ty hoạt động trên thi trường Crypto phải nắm được khách hàng của họ là ai.


69. Layer

Layer dùng để chỉ các lớp Blockchain. Layer 1 là Blockchain, layer 2 là giải pháp hạn chế Layer 1. Tuy nhiên Layer 2 chỉ xuất hiện ở Ethereum bởi những bất lợi về phí giao dịch và dễ tắt nghẽn.


70. Liquidity - Thanh khoản


Liquidity là một khái niệm trong lĩnh vực tài chính, tạm dịch: thanh khoản dùng để chỉ mức độ lưu động/ linh động hay “khả năng lỏng hoá” của một sản phẩm/ tài sản bất kỳ trên thị trường có thể mua vào và bán ra được nhưng giá không bị ảnh hưởng quá nhiều.


Hiểu một cách đơn giản: Liquidity là khả năng chuyển đổi tiền mặt của một tài sản cụ thể khi mua vào hoặc bán ra trên thị trường.




71. Liquidity Provider - Người cung cấp thanh khoản

Liquidity Provider là người cung cấp thanh khoản cho sàn DEX, họ sẽ nhận được một phần hay hoàn toàn phí giao dịch hoặc có đi kèm thêm một số lợi ích khác như token của dự án.




72. Limit Order/Limit Buy/Limit Sell

Là lệnh mua hoặc bán của hợp đồng phái sinh với mức giá xác định trước. Khách hàng khi đặt lệnh giới thiệu được hưởng mức giá xác định tốt hơn.


73. Liquidity Pool

Liquidity Pool (tạm dịch là bể thanh khoản) là một nhóm coin hoặc token được khoá (lock) trong một hợp đồng thông minh. Nhìn nhận một cách tổng quan, Liquidity Pool là một khái niệm vô cùng đơn giản, nó có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.


Ví dụ: Liquidity Pool được sử dụng để tạo điều kiện giao dịch giữa các tài sản trên một sàn giao dịch phi tập trung (DEX), các giao thức cho vay - đi vay (lending), Yield farming, Synthetic Assets,...


74. Mainnet - Mạng chính thức

Mainnet là phiên bản chính thức Blockchain sai khi các nhà phát triển thử nghiệm trên testnet thành công.

Điều này đồng nghĩa việc coin đó có mạng Blockchain độc lập, nền tảng ví riêng. Nhưng khi xuất hiện những cập nhật mới từ các nhóm dự án thì mainnet sẽ có thể bị thay đổi.


75. Margin - Giao dịch đòn bẩy

Hình thức giao dịch mượn tài sản của sàn để năng cao vốn sau khi chốt lời hoặc bị thanh lý, tài sản sẽ được trả về sàn được gọi là Margin.

Trong Margin bao gồm long/short.


76. Miners

Là thợ đào, nhà đào là những người đào coin chuyên nghiệp. Miners đầu tư tiền vào hệ thống máy đào chuyên dụng, cao cấp để cạnh tranh với những nhà đào khác, thu được coin để tích trữ chờ thời cơ bán ra.


77. Market cap - Giá trị vốn hóa

Có nghĩa là vốn hóa thị trường dùng để thể hiện quy mô của một công ty trên thị trường tài chính bao gồm tổng giá trị của số lượng cổ phần mà công ty niêm yết, không bao gồm các cổ phiếu tự nắm giữ.


Trong lĩnh vực tiền điện tử, Market cap là vốn hóa của thị trường tiền điện tử. Vốn hóa của mỗi coin sẽ được tính = Giá coin nhân với số lượng coin đang lưu hành (circulating supply).


Vốn hóa thị trường = Giá (1 Token/coin) × Số lượng tiền đang lưu thông





78. MetaMask

Metamask là một nền tảng lưu trữ tiền điện tử, nói một khác dễ hiểu, nền tảng này là một loại ví điện tử. Ban đầu, ví điện tử được thiết lập để tương thích với chuỗi khối Ethereum. Sau này, ví Metamask được cải tiến để tích hợp với nhiều blockchain khác nhau.


79. Metaverse

Thuật ngữ này thường được đề cập đến môi trường thế giới ảo, tầm nhìn mới, nơi có thể tương tác với con người và bot để chơi game, giao lưu mua sắm,...Khi Metaverse phát triển, nó sẽ mở ra không gian trực tuyến tương tác của người dùng đa chiều hơn so với các công nghệ hiện tại. Thay vì chỉ xem nội dung kỹ thuật số, người dùng trong Metaverse sẽ có thể đắm mình trong không gian nơi của thế giới kỹ thuật số ảo.


Một số đặc điểm của Metaverse

  • Immersion: Là độ chân thực của Metaverse được bao nhiêu % so với trải nghiệm thực tế.

  • Openness: Tính mở - Metaverse cho phép người dùng kết nối hoặc ngắt kết nối bất kỳ lúc nào.

  • Sustainability: Khả năng duy trì và liên tục về dịch vụ hay hệ sinh thái.

  • Economic System: Hệ thống kinh tế song song với ngoài thực tế. Người dùng có thể di chuyển tài sản giữa thế giới ảo Metaverse và thế giới thực. Ngoài ra còn có khả năng tích lũy, gia tăng tài sản cho mình.


80. Node

Node là các nút giúp lưu trữ, truyền tải và bảo quản dữ liệu blockchain, vì vậy về mặt lý thuyết, một blockchain tồn tại trên các node. Node có thể là bất kỳ loại thiết bị nào, nó có thể là PC, Laptop, các máy chủ lớn hơn,... Các node tạo thành cơ sở hạ tầng của một blockchain. Tất cả các node trên một blockchain được kết nối với nhau, chúng liên tục trao đổi dữ liệu mới nhất với nhau để tất cả các node luôn được cập nhật.


81. NFT

NFT là một loại tài sản số hiện diện trên một chuỗi số (blockchain), tức là bản ghi nhận các giao dịch trên máy tính kết nối mạng. Chuỗi số đóng vai trò như một sổ cái chung, cho phép mọi người xác minh tính xác thực của NFT lẫn chủ sở hữu.


Không giống với các vật thể số có thể tái sản xuất vô hạn khác, mỗi NFT có chữ kí số riêng biệt, đánh dấu tính độc nhất của nó. Chúng thường được mua bằng đồng tiền ảo hoặc bằng đồng USD. Sau đó chuỗi số sẽ ghi nhận giao dịch.


82. Non-custodial

Non-custodial thường được áp dụng trên sàn DEX và sẽ không lưu trữ tiền của người dùng. Không giống với DEX, CEX khi người dùng tạo tài khoản trên sàn này sẽ phải nạp tiền lên sàn.


Khi phân biệt Non-custodial và Custodial, có thể dựa vào người dùng có nắm passphrase, private key của ví hay không. Nếu không thì là Custodial, có là Non-custodial


82. OTC

Thị trường OTC ( là từ viết tắt của Over the Country Market), là thị trường mua – bán chứng khoán không dựa trên các sàn giao dịch tập trung HNX hay HOSE. Dựa trên sự thỏa thuận giá cả, số lượng của bên mua – bên bán là cách mà thị trường OTC hoạt động. Bên mua và bên bán gặp nhau nhờ vào các thiết bị có thể kết nối internet và thiết bị đầu cuối có gắn kết với nhau thông qua các nền tảng trung gian do những công ty chứng khoán cùng nhau như duy trì như diễn đàn,website. Thị trường OTC ngày nay hoạt động rất nhộn nhịp mặc dù chưa có không gian giao dịch hay văn phòng riêng của các sàn giao dịch. Người ta tham gia vào thị trường chứng khoán OTC do nó có thể mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng nghĩa với đó là sự rủi ro cho các nhà đầu tư.



83. Oracle

Oracle là một trong những mảnh ghép quan trọng của DeFi. Oracle là một trong những nhà cung cấp lớn nhất trên thị trường hiện nay. Oracle có tên đầy đủ là Oracle database, là sản phẩm chủ lực của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ Relational Database Management System (RDBMS). Oracle chủ yếu được thiết kế để tính toán Grid Computing và Data Warehousing. Đây là một trong những lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp về các giải pháp hiệu quả về chi phí cho các ứng dụng và quản lý database của họ. Nó hỗ trợ SQL như một ngôn ngữ truy vấn để tương tác với database.


84. Order-book

Bạn có thể hiểu là khi người dùng muốn mua bán gì thì phải tạo lệnh, những lệnh này sẽ được list ra và đợi người khác vào mua/bán.


85. Parent node

Nút chứa những nút mở rộng (nút con).


86. Pump & Dump

Đây là hình thức thao túng thị trường. Dump là thổi giá lên cao. Dump là dìm giá thị trường xuống mức thảm hại. Tuy nhiên Pump và Dump đều là hành vi bất hợp pháp nhưng do thị trường crypto chưa đủ pháp lý để không thể chấm dứt tình trạng này.


87. Pool

Chúng ta thường bắt gặp Pool ở các dự án DEX hay Lending. Pool là nơi người dùng cho tài sản vào và đợi người mua, vay mượn theo yêu cầu. Khi bỏ tài sản vào pool có nghĩa là Liquidity Provider và được nhận phí giao dịch.


88. PoA - Bằng chứng ủy quyền

PoA là thuật toán đồng thuận dựa vào danh tiếng, danh tính đem đến giải pháp thực tết và hiệu quả cho các mạng Blockchain.

Trong đó:

  • Danh tính là thứ chỉ có một. Người xác thực (validator) cần công khai xác nhận thông tin cá nhân thực sự của mình để có thể dễ dàng thiết lập trách nhiệm trong hoạt động của blockchain.

  • Danh tiếng là thứ mà người xác thực phải xây dựng rất lâu. Để trở thành người xác thực thì họ phải có độ uy tín cao, sự tín nhiệm lớn. Họ chưa từng phạm lỗi gì trong quá khứ hoặc có một địa vị nhất định trong mạng lưới. Nếu có bất kỳ hành động đáng ngờ nào, danh tiếng của người xác thực sẽ bị ảnh hưởng.


89. PoB - Bằng chứng đốt cháy

Thay vì sử dụng máy đào, thì các Minner có thể đốt cháy hay phá hủy các token, điều này cho phép họ viết các khối lượng theo tỷ lệ tương ứng với các đồng tiền bị cháy.


90. PoD - Bằng chứng nhà phát triển

PoD được xem là phương tiện để các nhà phát triển tiền điện tử và ICP xác minh chúng được quản lý tích cực bởi các nhà phát triển. Người dùng thường nhầm lẫn với Proof of Delivery trong tài chính.


91. PoS - Bằng chứng cổ phần

PoS là hình thức đào coin dựa vào số coin đang nắm giữ và người nắm giữ 5% coin thì có thể đào được 5% số coin.


Các Validator này sẽ xác minh các giao dịch trên mạng lưới, gửi bằng chứng vào khối. Nếu đúng, các Validator sẽ được nhận thưởng là lạm phát của Blockchain, hoặc phí giao dịch thu về. Nếu sai, họ sẽ chịu phạt là mất đi tất cả, hoặc một lượng tài sản đã ký gửi.


Ví dụ: Blockchain Terra đòi hỏi người dùng Stake LUNA để trở thành Validator. Sau đó, họ được hưởng phí giao dịch (người dùng có thể trả bằng UST, KRT, LUNA,…).


92. Ponzi


Đây được xem là mô hình lừa đảo đa cấp theo dạng kim tự tháp, được hoạt đồng bằng cách lãi suất cao. Khi không trả lãi được cho các nhà đầu tư thì Ponzi sẽ scam không cho đầu tư rút vốn. Đây sẽ là hình thức huy động bằng những lời mời chào với lãi suất vô cùng hấp dẫn. Hình thức này sẽ bồi đắp thêm niềm tin cho người nghe bằng những lời cam kết và hứa hẹn về lãi suất khủng, kể về những người tham gia trước đây.



93. QR code - Mã QR

QR code là một dạng mã vạch phản hồi nhanh.


94. Replay Attack

Đây là loại hình tấn công nhắm vào mạng lưới nhất định và các dữ liệu sẽ bị chặn lại hoặc truyền tải chậm hơn do tác động của những ứng dụng độc hại. Việc này dẫn đến hệ quả việc lặp lại các thông tin liên tục trên toàn hệ thống.


95. Rekt - Toang

Trong các phiên giao dịch coin, người ta sử dụng Rekt để chỉ sự thua lỗ nặng.


96. SHA

SHA bao gồm 5 thuật toán được chấp nhận bởi FIPS, bao gồm:

SHA-1 (trả lại kết quả dài 160 bit).

  • SHA-224 (trả lại kết quả dài 224 bit).

  • SHA-256 (trả lại kết quả dài 256 bit).

  • SHA-384 (trả lại kết quả dài 384 bit).

SHA-512 (trả lại kết quả dài 512 bit).


97. Satoshi


Nhiều người cho rằng Satoshi là người đã tạo ra Bitcoin và Satoshi hay sat được dùng làm đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin.


Satoshi là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin được ghi trên blockchain. 1 Satoshi bằng 1 phần 100 triệu của Bitcoin, tức là 1 Satoshi = 0.00000001 BTC.


Tất cả số tiền trên blockchain đều được đặt tên là satoshi trước khi chuyển đổi để hiển thị. Mã nguồn cũng sử dụng satoshi khi xác định một lượng Bitcoin. Khi hiển thị một phần rất nhỏ của Bitcoin, chẳng hạn như khi tính phí trên mỗi byte hoặc faucet, số tiền được hiển thị trong satoshi cho dễ đọc.



98. Shill - Bơm thổi tin tức


Đơn bị tiền tệ trước đây của Anh và Áo được đo bằng Shill. Nhung trong Crypto, Shill dùng để chỉ hành động tin tức được bơm thổi lên để mang lại giá trị của đồng coin. Theo đó, một cá nhân hoặc tổ chức sẽ bỏ ra một số tiền nhất định để thuê những người nổi tiếng, có tầm ảnh hướng lớn (Influencer) lên các nội dung quảng cáo công khai nhằm lôi kéo các nhà đầu tư tiềm năng, từ đó làm tăng lượng mua vào và đẩy giá đồng coin hoặc token lên cao, sau đó bán ra ồ ạt để kiếm khoản lợi nhuận lớn.

99. Smart contract - Hợp đồng thông minh

Khả năng tự đưa các điều khoản và thực thi nó theo thỏa thuận của hệ thống máy tính thông qua sử dụng công nghệ Blockchain được gọi là Smart contract.

Quá trình Smart contract sẽ được thực hiện không có sự can thiệp bên ngoài và một cách tự động.


100. Soft fork

Đây là phần mềm tương thích với giao diện cũ và không yêu cầu người dùng nâng cấp phiên bản mới nhất cho giao diện hiện tại.

Phiên bản mới sẽ giúp người dùng tăng khả năng tương thích với các ứng dụng khác và khắc phục hạn chế của phiên bản cũ.



101. Testnet - Mạng thử nghiệm

Mạng thử nghiệm Testnet thuộc phiên bản Blockchain dành cho các nhà phát triển nhằm thử nghiệm tính năng mới, nhưng không làm ảnh hưởng đến các giao thức hiện tại.

Tuy nhiên, bất kỳ đồng coin nào cũng có Testnet nhằm phục vụ cho việc thử nghiệm tính năng mới.


102. Rug Pull

Một loại lừa đảo tiền mã hoá trong đó các nhà phát triển từ bỏ dự án và lấy hết tiền. Sau đó phát hành token và niêm yết trên các sàn DEX thông qua các pool thanh khoản như Uniswap hay PancakeSwap.


Tiếp đó, dự án kêu sẽ tiến hành làm giá, marketing lôi kéo người dùng vào sử dụng và mua token đó trên các sàn DEX. Như vậy giá của token đó sẽ tăng lên và đến một mức nào đó đội dev sẽ rút pool hoặc xả toàn bộ token để lấy lợi nhuận và xóa dự án.


103. Whitelist

Whitelist – sách trắng đề cập chi tiết cơ chế hoạt động, đặc điểm kỹ thuật của từng dự án trên điện tử. Đây là tài liệu quan trọng để là đối tượng nghiên cứu tiềm năng phát triển của một dự án thì điện tử nào đó.


Trên đây là tổng hợp những thuật ngữ liên quan đến Crypto chúng tôi vừa giới thiệu đến các bạn. Đây cũng là những kiến thức nền tảng hữu ích dành cho những mới tìm hiểu thị trường tiền mã hóa. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về mảng Crypto


**Liên hệ với TCoin qua:

Group Chat Telegram: https://t.me/Tcoin101

Channel Telegram: https://t.me/Tcoin101_News


**Tạo tài khoản qua link giới thiệu của Tcoin để được giảm 10%-30% phí giao dịch nhé:

Sàn Bybit (trading, launchpad): https://partner.bybit.com/b/Tcoin101

Sàn gate (nhiều coin/token): https://www.gate.io/ref/5191699

Sàn FTX (trading): https://ftx.com/#a=30673615

Tcoin - Kênh chia sẻ Crypto Kênh chia sẻ về Crypto - https://tcoin101.com































20 lượt xem0 bình luận

Bài đăng liên quan

Tin tức
Đăng nhập để kết nối với các thành viên
Xem và theo dõi các thành viên khác, để lại bình luận và hơn thế.
bottom of page