top of page

Oracle là gì? Những điều cần biết về Oracle cho người mới

Đã cập nhật: 27 thg 7, 2022

Là một trong những hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu nổi bật nhất thời điểm hiện nay, Oracle luôn nhận được sự quan tâm rất lớn từ cộng đồng. Vậy Oracle là gì? Có đặc điểm như thế nào? Hãy cùng Tcoin tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!


Oracle là gì?


Oracle là cái tên được được viết tắt từ sản phẩm chủ lực của hãng, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) có tên chính thức là Oracle Database.


Đây là phần mền cơ sở dữ liệu trọng yếu giữ vị trí trung tâm trong mảng IT của công ty, hỗ trợ nhiều nhiệm vụ khác nhau như: xử lý giao dịch, business intelligence (BI) và các ứng dụng phân tích.


Có thể khẳng định một điều rằng Oracle là một trong những lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp về các giải pháp hiệu quả với chi phí hợp lý và quản lý databasr hiện đại. Không những thế Oracle còn hỗ trợ SQL như một ngôn ngữ truy vấn để tương tác với database.


Chặng đường phát triển của Oracle


Năm 1977, tập đoàn Oracle đã đưa nền tảng RDBMS vào thị trường. Đây là công ty đầu tiên thực hiện việc tiến thân, mở đường với tên gọi lúc bấy giờ là tập đoàn Software Development Laboratories (SDL).


Đến năm 1983, tập đoàn đổi tên thành Oracle Systems Corporation để phù hợp với sản phẩm chủ lực là Oracle Database.


Hiện tại, công ty là nhà cung cấp cơ sở dữ liệu hàng đầu với tỷ suất lợi nhuận khổng lồ. Cụ thể, theo Gartner thì công ty hiện là "người" dẫn đầu và chiếm phần lớn doanh số bán hàng của Oracle Database, với con số 40,4% doanh thu cho phần mềm cơ sở dữ liệu trên toàn thế giới trong năm 2016.


Mặc dù là con số trên đã giảm 2% so với năm 2015 nhưng vẫn gấp đôi số cổ phần so với Microsoft ở vị trí thứ hai. Đây được xem là con số khổng lồ.


Oracle sau nhiều thập kỷ phát triển đã mở rộng đáng kể các danh mục sản phẩm. Hiện tại, hãng cũng cung cấp một số cơ sở dạng dữ liệu khác, một số lượng lớn các dòng ứng dụng kinh doanh, phần mềm phân tích dữ liệu, phần mềm trung gian, hệ thống máy tính, thiết bị lưu trữ dữ liệu, công cụ phát triển và các công nghệ khác…


Ngoài ra, công ty Oracle Corp cũng đang dần dịch chuyển cơ cấu để hướng tới trở thành một nhà cung cấp các dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu, sau khi những bước khởi điểm khá muộn trong nắm bắt công nghệ đám mây.


Dù thế nào thì cơ sở dữ liệu Oracle vẫn là công nghệ phổ thông được tích hợp chủ yếu trong nhiều mô hình công ty.


Oracle cũng là nền tảng quản lý dữ liệu chính cho các ứng dụng của công nghệ Oracle, kho dữ liệu, các hệ thống BI, hệ thống phân tích mà Oracle cung cấp cho khách hàng.


Cấu trúc cơ sở dữ liệu của Oracle


Oracle Database được xây dựng dựa trên SQL, một ngôn ngữ lập trình chuẩn hóa để quản trị cơ sở dữ liệu. Các nhà phân tích dữ liệu và các chuyên gia CNTT thường sử dụng công cụ này để quản lý cơ sở dữ liệu và truy vấn dữ liệu được lưu trữ trong đó.


Phần mềm Oracle được gắn với PL/SQL, một phần mềm bổ trợ được Oracle phát triển nhằm bổ sung một số extension độc quyền cho SQL chuẩn – đây là hình thức khá phổ biến trong các nhà cung cấp RDBMS.


Cơ sở dữ liệu Oracle cũng được hỗ trợ lập trình bằng Java và các chương trình được viết trên PL/SQL hoặc laaph trình Java có thể được gọi từ ngôn ngữ khác.


Oracle Database sử dụng cấu trúc bảng theo hàng và cột để kết nối các phần tử dữ liệu có liên quan trong các bảng khác nhau và kết quả là người dùng không phải lưu trữ cùng một dữ liệu trong nhiều bảng để xử lý.


Mô hình quan hệ cũng cung cấp một loạt các ràng buộc về tính toàn vẹn nhằm duy trì độ chính xác của dữ liệu. Việc thực hiện các thủ tục kiểm tra là một phần trong việc tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc về nguyên tử, tính thống nhất, độc lập và độ bền dữ liệu - viết ngắn gọn là ACID - được thiết kế để đảm bảo rằng độ tin cậy trong xử lý các giao dịch cơ sở dữ liệu.


Về mặt kiến trúc, một máy chủ cơ sở dữ liệu Oracle sẽ bao gồm một database để lưu trữ dữ liệu cùng với một hay nhiều phiên bản database để quản lý các tệp có trong cơ sở dữ liệu đó. Cơ sở dữ liệu có kết hợp các cấu trúc lưu trữ vật lý và logic.


Các thành phần cấu trúc cơ sở dữ liệu vật lý bao gồm:

  • Một hoặc nhiều tệp dữ liệu

  • Hai hoặc nhiều tệp nhật ký làm lại

  • Một hoặc nhiều tệp điểu khiển

Các cấu trúc lưu trữ logic bao gồm:

  • Các khối dữ liệu

  • Extents - nhóm các khối dữ liệu liền kề một cách hợp lý

  • Phân đoạn - là tập hợp các phần mở rộng extent

  • Các không gian bảng - là các vùng chứa logic cho các phân đoạn

Một phiên bản cơ sở dữ liệu Oracle được xây dựng dựa trên một tập hợp các bộ nhớ cache, được gọi là hệ thống toàn cầu (SGA), có chứa các bộ nhớ chia sẻ. Phiên bản cũng bao gồm các tiến trình đang chạy ngầm để quản lý các chức năng I/O và giám sát các hoạt động của cơ sở dữ liệu với mục tiêu tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy. Các process trên máy khách riêng biệt chạy mã ứng dụng cho người dùng sẽ được kết nối với một phiên bản dữ liệu, trong khi các process máy chủ sẽ chịu trách nhiệm quản lý sự tương tác giữa các process máy khách và cơ sở dữ liệu. Mỗi process máy chủ sẽ được gán một vùng bộ nhớ riêng được gọi là khu vực chương trình chung, tách biệt với SGA.


Các phiên bản cơ sở dữ liệu của Oracle


Cơ sở dữ liệu của Oracle có 5 phiên bản khác nhau dựa trên các tính năng có sẵn:

  • Phiên bản Standard One: Đây là phiên bản phù hợp với các ứng dụng kinh doanh một sever với các tính năng khá hạn chế

  • Phiên bản Standard: Đây là phiên bản nâng cấp hơn. Nó cung cấp tất cả các tính năng được cung cấp trong phiên bản Standard One. Bên cạnh đó, phiên bản này còn hỗ trợ những máy lớn hơn và dịch bụ Oracle Rael Application Cluster.

  • Phiên bản Enterprise: Phiên bản này được đóng gói với các tính năng như bảo mật, hiệu suất, khả năng mở rộng và tính khả dụng, cần thiết cho các ứng dụng quan trọng có liên quan đến xử lý giao dịch online.

  • Phiên bản Express: Đây là một phiên bản entry – level miễn phí tải xuống, cài đặt, quản lý, phát triển và triển khai.

  • Phiên bản Personal: Đây là phiên bản đi kèm với các tính năng tương tự phiên bản Enterprise ngoại trừ Oracle Real Application Cluster.

Tính năng của Oracle


Tính khả dụng


Để hỗ trợ cho tính khả dụng của cơ sở dữ liệu, Oracle cung cấp tính năng Oracle Data Guard. Khi sử dụng các tính năng này, cơ sở dữ liệu dự phòng thứ cấp được duy trì như một bản sao của cơ sở dữ liệu chính và có thể sử dụng các lựa chọn thay thế trong quá trình chuyển đổi dự phòng.


Bảo mật


Tính năng Oracle Advanced Security cung cấp giải pháp bảo vệ thông tin nhạy cảm tại nguồn là TDE (mã hóa dữ liệu thời gian thực) và Data Redaction (che giấu dữ liệu). Giải pháp này cho phép mã hóa dữ liệu tại nguồn và đăng xuất. Ngoài ra, Oracle còn phát triển thêm một số tính năng bảo mật khác để bảo vệ quyền lợi cho người dùng.


Khả năng mở rộng


Oracle RAC là điển hình cho khả năng mở rộng của Oracle, cung cấp khả năng như di chuyển phiên bản, thực hiện nâng cấp, truy trì tính liên tục của ứng dụng và quản lý chất lượng dịch vụ.


Hiệu suất


Oracle cung cấp các giải pháp nâng cao hiệu suất như Oracle Advanced Compression, Oracle Database In- Memory,….nhằm tối ưu hiệu suất hoạt động của hệ thống ở mức tốt nhất.


Oracle Analytics


Ở các tính năng phân tích, Oracle đưa ra các giải pháp sau:

  • OLAP (Oracle Analytics Processing) là triển khai của Oracle được sử dụng để phân tích dữ liệu bằng các thuận toán phức tạp.

  • Oracle Advanced Analytics giúp người dùng xác định mô hình kinh doanh dự án bằng cách thực hiện các khai thác dữ liệu và văn bản, tính toán dữ liệu thống kê.

Quản lý Oracle


Oracle Multitenant là một giải pháp được phát triển để quản lý các cơ sở dữ liệu với kiến trúc hợp nhất của một cơ sở dữ liệu vùng chứa duy nhất và nhiều cơ sở dữ liệu được gắn thêm.


Lợi ích mà Oracle đem tới cho người dùng


Hiệu suất


Oracle có phương pháp luận và nguyên tắc để đạt được hiệu suất cao. Vietnix có thể triển khai điều chỉnh hiệu suất trong database của nó để truy xuất và thay đổi dữ liệu nhanh hơn. Nhằm cải thiện thời gian thực hiện truy vấn.


Cơ sở dữ liệu đa người dùng


Database của nó hỗ trợ quản lý nhiều trường hợp database trên một server duy nhất.


Phương pháp Instance Caging được Oracle cung cấp để quản lý việc cấp phát CPU trên server đang chạy các cơ sở dữ liệu cá nhân. Instance Caging hoạt động với database resource manager để quản lý các dịch vụ qua nhiều phiên bản.


Phiên bản đa dạng


Về các phiên bản khác nhau được cung cấp bởi Oracle, nó mang lại lợi ích cho người dùng khi mua phiên bản theo yêu cầu ứng dụng của họ. Họ có thể cập nhật liên tục phiên bản nếu yêu cầu của họ thay đổi trong tương lai.


Nếu người dùng muốn tìm hiểu và thực hành một số Oracle, họ có thể tải xuống và cài đặt database phiên bản Express hoàn toàn miễn phí.


Cluster


Nó sử dụng Real Application Clusters để cung cấp một hệ thống dữ liệu sẵn. Database với RAC có những lợi ích so với các database server truyền thống như: scaling database qua nhiều trường hợp, cân bằng tải, dự phòng dữ liệu và tính khả dụng, linh hoạt để tăng khả năng xử lý. Cụ thể:

  • Chia tỉ lệ cơ sở dữ liệu qua nhiều trường hợp

  • Cân bằng tải

  • Dự phòng dữ liệu và tính khả dụng

  • Linh hoạt trong khả năng xử lý các tác vụ

Failure Recovery – Phục hồi thất bại


RMAN (Recovery Manager) là tính năng của Oracle DB có chức năng khôi phục hoặc phục hồi các file database trong downtime. Nó hỗ trợ backup online, lưu trữ. Người dùng cũng có thể sử dụng SQL*PLUS để recovery, được gọi là recovery do người dùng quản lý. Có một tiện ích có sẵn trong database để thêm các backup do người dùng quản lý


Pl/SQL


Database hỗ trợ PL.SQL extension để lập trình liên tục.


Ưu và nhược điểm của Oracle


Ưu điểm

  • Xác thực đối tượng cơ sở dữ liệu tự động: Sự chính xác của các chế độ và trình kích hoạt đều được tích hợp sẵn. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro khi sử dụng phần mềm bị trục trặc và dễ dàng chỉnh sửa khi gặp vấn đề.

  • Mô hình về khả năng lập trình phong phú: Oracle không chỉ hỗ trợ SQL phong phú mà còn hỗ trợ cả PL/ SQL, sử dụng các công cụ dòng lệnh tốt giúp quản lý các thay đổi dễ dàng và mang lại hiệu quả cao.

  • Khả năng lưu trữ dữ liệu mạnh mẽ: Hoạt động tốt với khả năng lưu trữ nền và cả đám mây, cung cấp chức năng quản lý chế độ xem tự động hóa, chuỗi bảng, kiểu dữ liệu và SQL nâng cao dưới dạng hàm Windowing.

  • An toàn bảo mật: Một trong những đặc điểm lớn nhất trong việc lựa chọn cơ sở dữ liệu Oracle là tính năng bảo mật mà nó cung cấp, khả năng bảo mật thông tin của Oracle được đánh giá cao hơn so với các đối thủ.

Nhược điểm

  • Không có nhiều cú pháp được sử dụng trong PL/ SQL, dễ thay đổi khi làm việc bằng các ngôn ngữ khác.

  • Các lớp đào tạo không được đánh giá cao về độ hiệu quả, những hướng dẫn trái ngược với các nhu cầu tìm hiểu và sử dụng của người dùng.

  • Chi phí đang trở thành vấn đề khi các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên thị trường ở một mức giá thấp hơn.

  • Dịch vụ hỗ trợ khách hàng thường phản hồi rất chậm, thường không sẵn lòng trả lời các câu hỏi một cách trực tiếp để giải quyết vấn đề.

Trên đây là một số thông tin về Oracle. Hi vọng rằng bài viết sẽ đem lại những thông tin bổ ích giúp Trader và các nhà đầu tư đưa ra cái nhìn trực quan nhất phục vụ cho tầm nhìn chiến lược của mình.


>> Liên hệ với TCoin qua:

>> Tạo tài khoản qua link giới thiệu của Tcoin để được giảm 10%-30% phí giao dịch nhé:

92 lượt xem0 bình luận

Bài đăng liên quan

Tin tức
Đăng nhập để kết nối với các thành viên
Xem và theo dõi các thành viên khác, để lại bình luận và hơn thế.
bottom of page