Dự án OpenOcean (OOE). Toàn tập về OpenOcean
OpenOcean ra đời đã giải quyết được thách thức lớn trong thị trường tiền điện tử chính là tích hợp các thanh khoản sao cho giao dịch dễ dàng, mức chênh lệch thấp và nhanh chóng nhất. Để biết rõ về OpenOcean, ưu điểm, cách hoạt động, phí giao dịch, nhà đầu tư, đội ngũ và cũng như lộ trình của dự án OpenOcean như thế nào? Hãy cùng TCoin tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
1. OpenOcean là gì?
OpenOcean là một giao thức phi tập trung giúp tổng hợp thanh khoản trên các sàn tập trung và phi tập trung. OpenOcean hiện hỗ trợ Ethereum (ETH), Binance Smart Chain (BSC), Ontology và TRON.
OpenOcean đã tổng hợp nhiều CEX và DEX hàng đầu thế giới để giúp người dùng so sánh và tìm ra mức giá tốt nhất và mức trượt giá thấp nhất cho các loại tiền điện tử trên các chuỗi.
Mới đấy, OpenOcean hợp tác với hệ sinh thái Aptos. Dự án tập trung phát triển hướng tới mục tiêu cung cấp blockchain an toàn nhất và sẵn sàng cho lượng lớn người dùng trên toàn thế giới.
2. Đặc điểm nổi bật OpenOcean
DeFi Trading Aggregation: Hiện OpenOcean đã có được gần 20 sàn DEX chính thống từ ETH. BSC, Tron và ONT nhằm cung cấp mức giá tốt và giảm trượt khi giao dịch.
Cross-chain support: Trong quá trình phát triển, OpenOcean vẫn đang hỗ trợ cross-chain giữa BSC, Ethereum, Polygon cùng các chain khác nhờ Binance Bridge. Đặc biệt dự án này có khả năng rút tiền từ bất kỳ chain nào thông qua tài khoản OpenOcean về ví bạn .

Kết nối DeFi và CeFi thông qua Trading Aggregation: Nhờ việc kết nối giữa Binance và OpenOcean mà người dùng có thể tự do giao dịch trên SEX hoặc CEX với mức giá tốt.
Tổng hợp các sản phẩm phái sinh, cho vay & bảo hiểm: Để cung cấp dịch vụ giao dịch phái sinh thì OpenOcean đã tổng hợp các công cụ phái sinh Cefi và các nền thảng giao dịch pháu sinh DeFi. Cùng với đó, dự án cũng tổng hợp các sản phẩm Lending, bảo hiểm và các dịch vụ đầu tư.
Full user coverage: OpenOcean sẽ hỗ trợ không chỉ người dùng DeFi, mà còn hỗ trợ người dùng CeFi. Hỗ trợ cho cả các nhà giao dịch mới lẫn các nhà giao dịch chuyên nghiệp.
3. OpenOcean sẽ cung cấp sản phẩm gì?
Phiên bản truyền thống (Classic): Tính năng swap được dùng khá phổ biến như trên Uniswap, nhưng trên cùng một giao diện người dùng có thể kết nối nhiều chuỗi.

Phiên bản chuyên nghiệp (Pro): Người dùng có thể đăng ký tài khoản đối với CeFi và tạo tài khoản mà không cần xác minh danh tính trên DeFi, cho phép giao dịch trực tiếp trên chuỗi và thiết lập orderbook.

Ngoài ra, người dùng có thể tham gia các tính năng khác của OpenOcean như: tạo thanh khoản, farms hay stake với mức APR (tỷ lệ phần trăm hàng năm) hấp dẫn.
4. Phí OpenOcean
OpenOcean không có bất kỳ khoản phí nào và hỗ trợ các khoản lỗ do trượt giá bằng mã thông báo OOE. Khi thực hiện giao dịch thông qua OpenOcean, phí giao dịch sẽ tùy thuộc vào các sàn giao dịch DEX.
5. Cách sử dụng OpenOcean
Đầu tiên truy cập OpenOcean và chọn phiên bản Classic hoặc Pro.
Classic
Kết nối ví của bạn ở nút “Connect wallet” nằm góc trên cùng bên phải.

Chọn ví các bạn đang dùng.

Sau đó ví bạn sẽ hiện thị các bước đơn giản để kết nối với OpenOcean.
Cách thực hiện hoán đổi (swap)
Chọn mã thông báo muốn hoán đổi mà bạn có. Trong hình bên dưới mình chọn BNB.

Click vào biểu tượng menu trổ xuống để hiển thị danh sách tiền điện tử sau đó chọn tiền điện tử bạn muốn hoán đổi sang.

Thuật toán của OpenOcean sẽ tìm ra mức giá tốt nhất. Sau đó chọn Swap Now.
Price Tolerance: Đây là phần trăm chênh lệch giá. Thuật toán của OpenOcean sẽ cố gắng tìm cho bạn mức giá tốt nhất. Tuy nhiên, nó còn phụ thuộc vào các nền tảng mà OpenOcean kết nối và các nền tảng đó thường có sự trượt giá khác nhau.

Chọn “Confirm Swap” đễ xác nhận chuyển đổi.

MetaMask sẽ mở một khung thông báo. Để tiếp tục bằng cách nhấp vào “Confirm”.

Cách sử dụng bản Pro
Tương tự như bản Classic, các bạn cũng phải liên kết ví của mình để bắt đầu sử dụng.

Quy trình tương tự như bản Classic, ngoại trừ việc bạn muốn chuyển đổi tiền điện tử của bạn ở phía bên trái và tiền điện tử để hoán đổi ở phía bên phải.
Phía bên trái dưới chức năng ETH/DAI có các tùy chọn chain khác nhau.

Thanh màu xanh lá cây: Tuỳ chọn chuỗi mà bạn muốn giao dịch.
Thanh màu đỏ: Chọn các cặp bạn muốn giao dịch.
Thanh màu tím: Xem thông tin chi tiết giá và xu hướng của giá.
Thanh màu vàng: Đây là nơi thực hiện các giao dịch.
6. Ví lưu trữ OOE token
OOE là một token ERC20 nên những bạn sẽ có khá nhiều lựa chọn ví để tàng trữ token này. Các bạn hoàn toàn có thể chọn những loại ví sau :
Ví sàn
Các ví ETH thông dụng :Metamask,Myetherwallet, Mycrypto
Ví lạnh : Ledger, Trezor
Ngoài ra, những bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm những loại ví tương hỗ sau :
ETH: MetaMask, ONTO, Trustwallet, Mathwallet, BitKee, SafePa, ImToke, TokenPocket
BSC: MetaMask, ONTO, Trustwallet, BSC Wallet, Mathwallet,BitKeep, SafePal,TokenPocket
ONT: ONTO, Cyano
TRON: TronLink
Cách kiếm và sở hữu token OOE
Đang update
Mua bán OOE token ở đâu?
Tham gia SHO trên nền tảng DAO Maker
7. Thông tin cơ bản về OOE token
Key Metrics OOE
Name Token: OpenOcean.
Ticker: OOE.
Blockchain: BSC, Ethereum, HECO, Polygon, Avalanche.
Decimals: 18.
Standard: BEP-20, ERC-20.
Contract:
BSC: 0x9029fdfae9a03135846381c7ce16595c3554e10a.
Ethereum: 0x7778360f035c589fce2f4ea5786cbd8b36e5396b.
HEOC: 0x40817e1ab07fc872b7af6a959c4b7a8febf6c4ab.
Polygon: 0x9d5565dA88e596730522CbC5a918d2A89dbC16d9.
Avalanche: 0x0ebd9537A25f56713E34c45b38F421A1e7191469.
Token Type: Utility & Governance.
Total Supply: 1,000,000,000 OOE.
Circulating Supply: 149,895,377.00 OOE.
Phân bổ OOE token (Allocation)
Với tổng cung là 1,000,000,000 OOE, số lượng token sẽ được phân phối như sau:
Khai thác thanh khoản (34%): 340,000,000 OOE.
Phát triển hệ thống (29%): 290,000,,000 OOE.
Team và cố vấn (18%): 180,000,000 OOE.
Nhà đầu tư và đối tác (10%): 100,000,000 OOE.
Hệ sinh thái (7%): 70,000,000 OOE.
Airdrop (2%): 20,000,000 OOE.

Token Sale

Token Release Schedule
1,000,000,000 OOE sẽ được mở khóa theo thời gian dưới đây:
Khai thác thanh khoản (34%): Mở khóa dần trong 5 năm.
Phát triển hệ thống (29%): Mở khóa dần trong 3 năm theo roadmap của dự án.
Team và cố vấn (18%): Mở khóa dần trong 3 năm.
Nhà đầu tư và đối tác (10%): Mở khóa dần trong 2 năm.
Hệ sinh thái (7%): Mở khóa dần trong 3 năm.
Airdrop (2%): Được mở khóa ngay khi được phân phối.
