top of page

KHÁI NIỆM HAY DÙNG

Trade có nhiều từ tiếng anh, ký tự viết tắt. Tại đây tập hợp các khái niệm và ký hiệu hay dùng trong trade để khi đọc tiện theo dõi và dễ hiểu

HỆ THỐNG GIAO DỊCH - TRADING SYSTEMS

Tập hợp những khái niệm và từ viết tắt hay dùng trong các thiết lập trade

Entry

Điểm vào lệnh trade. Ví dụ bạn mua vàng ở giá 2500$/ounce hay cổ phiếu FPT giá 125.000đ/cổ phiếu. Thì điểm mua đó gọi là entry

Stop loss (SL)

Điểm mà tại đó lệnh bị thanh lý, tức là dừng lỗ. Ví dụ bạn thực hiện lệnh bán vàng ở 2400 kỳ vọng vàng sẽ giảm để chốt lời, nhưng vàng lại tăng và bạn thấy khoản lỗ đó lớn và quyết định dừng lỗ ở 2410, thì điểm 2410 gọi là điểm SL của lệnh giao dịch. Lệnh này bạn bị lỗ 10 giá

Take profit (TP)

Điểm mà tại đó lệnh của bạn sẽ chốt lãi. Ví dụ bạn thực hiện lệnh mua vàng ở giá 2400 kỳ vọng giá sẽ tăng để chốt lời. Sau khi mua vàng tăng như kỳ vọng và bạn đặt chốt lời ở 2410. Lúc này khi vàng tăng 2410 thì lệnh của bạn được khớp. Lệnh này bạn lãi được 10 giá

SL = Entry

Khi bạn thực hiện lệnh mua và kỳ vọng giá tăng, sau khi mua giá đã tăng. Lúc này để tối ưu lợi nhuận bạn sẽ đặt dừng lỗ tại vị trí vào lệnh. Tức SL = entry. Mục đích của việc này là phòng trường hợp giá giảm thì bạn hòa vốn, không bị lỗ. Ngắn gọn: Dời điểm dừng lỗ về vị trí vào lệnh, sau khi giá di chuyển đúng hướng và lệnh đáng có lãi - lệnh đang dương

Còn tiếp

nội dung sẽ được hoàn thiện

GIAO DỊCH THEO DÒNG TIỀN THÔNG MINH - SMC

Tập hợp những khái niệm và từ viết tắt hay dùng trong các thiết lập giao dịch theo hệ thống dòng tiền thông minh. Nói cách khác là giao dịch tại những điểm mà khối lượng lệnh lớn để ăn theo xu hướng mạnh của thị trường

SMC

Smart money concept: Giao dịch theo dòng tiền thông minh. Nghĩa là tại điểm đó thị trường có xu hướng tăng mạnh hoặc giảm mạnh. Điểm mấu chốt là đồ thị tạo những khoản trống giá tăng hoặc giảm lớn với khối lượng giao dịch cao. 

bottom of page